Xem giờ cơ bản
Khi đặt câu hỏi: Koľko je hodín?
Cách trả lời sử dụng cấu trúc: Byť + Số giờ số phút (Số đếm)
1:00, 13:00 | Je jedna (hodina) |
2:00, 14:00 | Sú dve (hodiny) |
3:00, 15.00 | Sú tri (hodiny) |
4:00, 16:00 | Sú štyri (hodiny) |
5:00, 17:00 | Je päť (hodín) |
12:00,24:00 | Je dvanásť |
1:30, 13:30 | Je jedna tridsať |
2:30,14:30 | Sú dve tridsať |
3:30, 15.30 | Sú tri tridsať |
4:30, 16:30 | Sú štyri tridsať |
5:30, 17:30 | Je päť tridsať |
6:30, 18:30 | Je šesť tridsať |
Khi đặt câu hỏi: O koľkej? Kedy?
Cách trả lời sử dụng cấu trúc: O + Số giờ số phút (Lokál)
1:00 | O jednej (hodine) |
2:00 | O druhej |
3:00 | O tretej |
4:00 | O štvrtej |
5:00 | O piatej |
24:00 | O dvadsiatej štvrtej |
Sự khác nhau trong cách trả lời về thời gian:
7:10 | Je sedem (hodín) desat’ (minút) | O siedmej hodine a desiatej minúte |
9:50 | Je devat’ (hodín) päťdesiat (minút) | O deviatej hodine a päťdesiatej minúte |
22:13 | Je dvadsaťdva (hodín) trinást’ (minút) | O dvadsiatej druhej hodine a trinástej minúte |
Cách nói giờ hơn, giờ kém:
Stvrt’ na (Một phần tư của giờ tới) |
Pol
(Một nửa của giờ tới) |
Trištvrte na (Ba phần tư của giờ tới) |
|
12:15 | 12:30 | 12:45 | |
Koľko je hodín? | Je stvrt’ na jednu | Je pol jednej | Je trištvrte na jednu |
O koľkej? Kedy? | O stvrt’ na jednu | O pol jednej | O trištvrte na jednu |
Lưu ý: Khi nói giờ, nếu trong trường hợp gần gũi thân thiện chúng ta sử dụng kiểu chia giờ theo hệ 12 tiếng, còn trong trường hợp trang trọng lịch sự chúng ta sử dụng kiểu chia giờ theo hệ 24 tiếng.
Khi đặt câu hỏi: Kedy?
Có thể trả lời thời gian chung chung như các buổi trong ngày (ráno, dopoludnia, napoludnie, popoludní, večer, v noci), các ngày trong tuần (v pondelok, v utorok, v streda, vo štvrtok, v piatok, v sobotu, v nedeľu, cez víkend)