Dạng động từ bất quy tắc
Động từ bất quy tắc không tuân thủ theo nguyên tắc nhất định nào đã học ở trên mà cần mọi người ghi nhớ. Một số động từ bất quy tắc: byť, jesť, ísť, vedieť, povedať, večerať, rozumieť, stáť… Ví dụ:
Ngôi chủ ngữ | Dạng đuôi | Jesť |
Ja | -E | Jem |
Ty | -E | Ješ |
On/ Ona/ Ono | -E | Je |
My | -E | Jeme |
Vy | -E | Jete |
Oni/Ony | -I | Jedia |
Lưu ý: Thường khi chia động từ này ở thì hiện tại từ ngôi thứ nhất số ít (Ja) đến ngôi thứ hai số nhiều (Vy) thì tuân thủ theo 1 dạng chia nhất định. Còn riêng ngôi thứ ba số nhiều (Oni/Ony) sẽ có cách chia khác biệt hoàn toàn.
Trong quá trình học khi gặp một số động từ đặc biệt, thường sẽ được ghi mẫu như sau: Vedieť (viem, vedia)
Giải nghĩa:
Vedieť được chia ở 2 ngôi: ja viem và oni/ony vedia
Chúng ta tự động hiểu từ ngôi ja đến ngôi vy động từ vedieť sẽ lần lượt được chia theo dạng động từ đuôi -E là viem, vieš, vie, vieme, viete)
Hana
Hihi